1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần Giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.
Học phần này cung cấp các kiến thức pháp lý chuyên sâu về cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, trong đó có cơ chế giải quyết tranh chấp của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và một số cơ chế giải quyết tranh chấp trong những hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia. Học phần cũng cung cấp các kỹ năng giúp người học có thể vận dụng được những kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tế về tranh chấp thương mại quốc tế giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ hải quan riêng biệt. Học phần cũng giúp học viên có thể phân tích và đưa ra những nhận định, bài học cho quá trình giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế của Việt Nam.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Chuyên đề |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp vào CLO |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tiểu luận/bài tập nhóm |
Tự NC |
|||
1-3 |
Chương 1: Tổng quan về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế |
6 |
3 |
0 |
13.5 |
1, 6, 7, 8, 9, 10 |
4-8 |
Chương 2: Giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại Thế giới |
10 |
5 |
22.5 |
22.5 |
2, 6, 7, 8, 9, 10 |
9 |
Kiểm tra giữa kỳ |
3 |
0 |
0 |
6 |
1, 2, 6, 7, 8, 9, 10 |
10-11 |
Chương 3: Giải quyết tranh chấp thương mại khu vực |
4 |
2 |
0 |
9 |
3, 6, 7, 8, 9, 10 |
12-13 |
Chương 4: Giải quyết tranh chấp thương mại song phương giữa Việt nam với một số đối tác thương mại |
4 |
2 |
0 |
19 |
4, 6, 7, 8, 9, 10 |
14-15 |
Chương 5: Việt Nam và hoạt động giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế |
3 |
3 |
0 |
12.5 |
5, 6, 7, 8, 9, 10 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
|
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây: – Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2. – Bài thuyết trình – Bài tập nhóm |
Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định |
1,2,6,7,8,9,10 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học |
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây: 1. Trắc nghiệm (trên giấy) – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Điểm: 10 điểm – Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. 2. Tự luận – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi. 3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm). – Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp… có nội dung liên quan đến học phần – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án. 4. Vấn đáp – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp. 5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm – Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. – Điểm: 10 điểm. – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt. |
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |