1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Công pháp quốc tế là môn học thuộc khối kiến thức ngành, thuộc chương trình đào tạo ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.
Môn học cung cấp những kiến thức lý luận cơ bản về hệ thống pháp luật quốc tế. Bên cạnh đó, môn học còn trang bị cho sinh viên kiến thức về các lĩnh vực, chế định và những vấn đề cụ thể của hệ thống pháp luật quốc tế như luật điều ước quốc tế, luật biển quốc tế, luật ngoại giao, lãnh sự, luật tổ chức quốc tế, trách nhiệm pháp lí quốc tế…
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Chương |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp vào CLO |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tiểu luận/bài tập nhóm |
Tự NC |
|||
1-3 |
Chương 1: Tổng quan về công pháp quốc tế |
6 |
3 |
0 |
13,5 |
1, 3, 5, 6, 7, 8, 9 |
4-5 |
Chương 2: Chủ thể của công pháp quốc tế |
4 |
2 |
0 |
19 |
2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 |
6-8 |
Chương 3: Lãnh thổ và biên giới quốc gia trong công pháp quốc tế |
4 |
2 |
10 |
14 |
2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 |
9-10 |
Chương 4: Luật ngoại giao và lãnh sự |
4 |
2 |
0 |
9 |
2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 |
11 |
Kiểm tra giữa kỳ |
3 |
0 |
0 |
6 |
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 |
12-13 |
Chương 5: Luật hình sự quốc tế |
4 |
2 |
0 |
9 |
2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 |
14-15 |
Chương 6: Giải quyết tranh chấp quốc tế và trách nhiệm pháp lý quốc tế |
3 |
3 |
12,5 |
7.5 |
2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
|
5,6,7,8,9 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây: – Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4 – Bài thuyết trình – Bài tập nhóm |
Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định |
1,2,3,5,6,7,8,9 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học |
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây: 1. Trắc nghiệm (trên giấy) – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Điểm: 10 điểm – Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. 2. Tự luận – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi. 3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm). – Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp… có nội dung liên quan đến học phần – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án. 4. Vấn đáp – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp. 5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm – Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. – Điểm: 10 điểm. – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt. |
1,2,3,4,5,6,7,8,9 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |