1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Môn học này nằm trong khối kiến thức chuyên ngành thuộc chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.
Học phần Pháp luật Lao động nhằm trang bị cho sinh viên các vấn đề cơ bản về pháp luật lao động Việt Nam như nguyên tắc pháp luật lao động; đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động; công đoàn và quản lý nhà nước về lao động; hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; nội quy lao động, kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; các điều kiện lao động như tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, các chế độ bảo hiểm; đình công, tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động.
2. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Buổi |
Chuyên đề |
Phương pháp tổ chức dạy học |
Đóng góp vào CLO |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập nhóm/Tiểu luận |
Tự học |
|||
1-3 |
Chương 1. Khái quát về pháp luật lao động Việt Nam |
6 |
2 |
2.5 |
12 |
1, 6,7,8,9,10 |
4-6 |
Chương 2. Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể |
6 |
4 |
5 |
12 |
2, 6,7,8,9,10 |
7-9 |
Chương 3. Tiền lương, Thời giờ làm việc – Thời giờ nghỉ ngơi, Các chế độ bảo hiểm, An toàn – Vệ sinh lao động |
6 |
3 |
5 |
12 |
3, 6,7,8,9,10 |
10-11 |
Chương 4. Kỷ luật lao động, Trách nhiệm vật chất |
3 |
3 |
5 |
12 |
4, 6,7,8,9,10 |
12 |
Kiểm tra giữa kỳ |
3 |
0 |
0 |
12.5 |
1,2,3,4, 6,7,8,9,10 |
13-15 |
Chương 5. Giải quyết tranh chấp lao động, Xử lý vi phạm pháp luật về lao động |
6 |
3 |
5 |
22 |
5, 6,7,8,9,10 |
Tổng cộng (giờ) |
30 |
15 |
22.5 |
82.5 |
3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
– Thang điểm: 10.
– Các thành phần đánh giá:
Hình thức |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
CLO |
Trọng số |
|
Đánh giá quá trình |
Chuyên cần |
|
|
6,7,8,9, 10 |
10% |
Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ |
Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây: – Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4 – Bài thuyết Trình: bình luận bản án – Bài tập nhóm: phân tích các vấn đề pháp lý |
Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định |
1,2,3,4,6,7,8,9,10 |
30% |
|
Đánh giá tổng kết |
Thi hết học phần |
Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học |
Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây: 1. Trắc nghiệm – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Điểm: 10 điểm – Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. 2. Tự luận – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi. 3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm). – Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp… có nội dung liên quan đến học phần – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án. 4. Vấn đáp – Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần – Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt. – Điểm: 10 điểm – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp. 5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm – Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. – Điểm: 10 điểm. – Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt. |
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 |
60% |
|
|
|
Tổng: |
100% |